Bài 12 : NGÀY, THÁNG, NĂM
Mẫu câu :
I. CÓ
시(giờ) 날(ngày) 달(tháng) 계절(mùa)에 숫자를 붙인 문형은 아래와 같이 표시할 수 있다.
Một năm có 12 tháng
Ở miền
Ở miền Bắc thì có 4 mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông
Một tháng có 30 hay 31 ngày
Một ngày có 24 giờ
Một giờ có 60 phút
Một phút có 60 giây
II. THÁNG : 달
- ‘Tháng’ 뒤에 숫자를 붙이면 …월
예 :
Tháng một : 1월
Tháng hai : 2월
Tháng ba : 3월
Tháng tư : 4월
Tháng năm : 5월
Tháng sáu : 6월
Tháng bảy : 7월
Tháng tám : 8월
Tháng chín : 9월
Tháng mười : 10월
Tháng mười một : 11월
Tháng mười hai : 12월
- ‘Tháng’앞에 숫자를 붙이면 …개월
- Một tháng : 1개월, 한달
- Hai tháng : 2개월, 두달
- Ba tháng : 3개월, 석달
- Bốn tháng : 4개월, 넉달
………….
Ví dụ :
1. Khi nào anh sang Việt
-> Tôi sẽ sang Việt Nam vào tháng 12(mười hai) : 나는 12월에 베트남에 갑니다.
2. Anh học tiếng Việt được bao lâu rồi? : 베트남어를 공부한지 얼마나 되었어요?
-> Tôi học tiếng Việt được 12 tháng rồi.
3. Anh học tiếng Việt từ khi nào?
-> Tôi học tiếng Việt từ tháng 11 năm ngoái
III. NGÀY : 날
- ‘Ngày’는 ‘tháng’와 똑 같은 방법을 쓴다.
Một ngày : 하루
Hai ngày : 이틀
Ba ngày : 사흘
Bốn ngày : 나흘
Năm ngày : 닷새
Sáu ngày : 엿새
Bảy ngày : 이레
Tám ngày : 여드레
Chín ngày : 아흐레
Mười ngày : 열흘
Ngày 1 : 1일
Ngày 2 : 2일
Ngày 3 : 3일
Ngày 10 : 10일
Ngày 20 : 20일
Ví dụ :
1. Hôm nay là ngày mấy? 오늘 몇일입니까?
-> Hôm nay là ngày 10(mười) : 오늘 10일입니다.
2. Anh sẽ ở Việt
-> Tôi sẽ ở Việt Nam khoảng 10 ngày : 베트남에 10일쯤 있을 겁니다.
3. Ngày mấy anh trở về Hàn Quốc? 몇일에 한국에 돌아오십니까?
-> Ngày 15 : 15일입니다.
4. Anh vào công ty được mấy ngày rồi? : 입사한지 몇일이 되었어요?
-> Tôi vào công ty được 15 ngày rồi : 입사한지 15일이 되었어요.
IV. NĂM : 년
- ‘2000년에’이라는 말을 할 때 : Vào năm 2000(hai nghìn)
- 그런데 ‘2000년이 되었다’라면 : Được 2000 năm
Ví dụ :
Anh sang Việt
-> Tôi sang Việt Nam từ năm 2003(hai ngàn lẻ ba) : 베트남에 2003부터 왔어요
Anh sang Việt
-> Tôi sang Việt Nam được 4 năm rồi : 베트남에 온지 4년이 되었어요
Bài tập :
1. Một năm có mấy ngày?
->
2. Một ngày có bao nhiêu phút
->
3. Bạn học tiếng Việt từ khi nào?
->
4. Bạn học tiếng Việt được bao lâu rồi?
->
5. Hàn Quốc thống nhất từ khi nào?
->
6. Hàn Quốc thống nhất đươc bao lâu rồi? (thống nhất : 통일)
->
7. Hôm nay là ngày mấy?
->
8. Sinh nhật của anh là ngày mấy? (sinh nhật : 생일)
->
II. 이 문장들을 베트남어로 번역해 주십시오
1. 내가 한국에 온지 8개월 10일이 되었다.
->
2. 나는 그녀를 안 만났는지 3개월 되었다
->
3. 당신은 여기서 일을 시작한지 얼마나 되었어요? (시작하다 : bắt đầu)
->
4. 나는 2007년에 졸업할 것입니다. (졸업하다 : tốt nghiệp)
->
5. 한국어를 언제부터 배웠어요?
->
댓글
댓글 리스트-
작성자오사마빈오뎅 작성시간 11.04.21 좋은정보네요..^^
-
작성자겨울 아이 작성시간 11.11.23 발음은 안되지만 노력 하고 있읍니다.
-
작성자[전북]다소니 작성시간 12.05.16 발음을 어찌 배우죠. 욜라 어려움;;
-
작성자독야청청 작성시간 12.07.01 혀가 돌지 않아요..ㅠㅠㅠ...
-
작성자겨울 아이 작성시간 13.04.17 세상에서 한국말이 어렵다는 건 개뻥 였음을 현실에서 느낀다.... 12개의 성조어의 반도 흉내 못내다니 줸~~장..같은 단어에 12개의 성조로 이루어지는 조사어와 명사로 문법은 서양식이고 .. 세계에서 제일 쉬운 언어 한국말 이다!!!!!!!!!!