CAFE

베트남어배우기

[스크랩] 베트남어 제 1과 (문법연습 제2장)

작성자벳남재승묵스..|작성시간08.12.26|조회수291 목록 댓글 0

a. Tôi nói được tiếng việt-nam

b. Tôi nói tiếng viêt-nam được

c.T ôi có thể nói tiếng việt-nam 나는 베트남어를 할수 있습니다.

 

기억 동사 앞에 có thể 오는 것은 영어의 I can speak.. 에서 .. 자들이 동사앞에

có thể ~ được có thể được 결합형태는 được 제자리에 위치시키면 되고 뜻은 마찬가지다.

Tôi có thể nói được tiếng việt- nam

Tôi có thể nói tiếng việt- nam được

được 부정형 không + 동사+ được 쓰고 có thể 또는

có thể ~ được 부정형  không thể, không thể ~ được 된다

Tôi không thể nói tiếng việt-nam 나는 베트남어를 말할수 없습니다.

Tôi không thể nói được tiếng viết-nam

Tôi không thể nói tiếng viết-nam được

 

17.vì ~ nên ~, tại ~ nên, tại vì~nên

vì, tại 접속사적인 성격으로 한국어로왜냐하면”, “~ 이기 때문에 뜻이고 vì A, tại A, tại vì A 셋다 ‘ A 이하이기 때문에라고 해석 하는 것이 좋다.

) anh ấy đến trễ vì xe ôtô hỏng 그는 차가 고장났기 때문에 늦게 왔다

문두에 vì, tại , tại vì 오면 뒤에는 결과의 nên 뒤따른다 “vì ~ 하기 때문에 nên~ 하다

a.ông ấy buồn vì bà ấy ốm luôn 그녀가 자주 아프기 때문에 그는 슬퍼한다

->vì bà ấy ốm luôn nên ông ấy buồn

b.ông ấy buồn tại bà ấy ốm luôn

  -> tại bà ấy ốm luôn nên ông ấy buồn

c.ông ấy buồn tại vì bà ấy ốm luôn

    -> tại vì bà ấy ốm luôn nên ông ấy buồn

18.nếu ~ thì 용법

  nếu A thì B  만일 A 이하라면 B 이다” B 문장 에는 sẽ 주로 붙는다.

nếu tôi có tiền thì tôi sẽ mua nhà 만일 내가 돈이 있다면 집을 입니다.

nếu ông không hiểu thì tôi sẽ nhắc lại 만약 당신이 이해하지 못하면 나는 그것을 반복 하겠습니다.

->Tôi sẽ nhắc lại nếu ông không hiểu.  nếu 문두에 오지 않는 경우 thì 절이 문두에 오면 thì 생략 된다

 

19.nhỉ 용법

a. nhỉ 문장끝에 위치시켜 듣는 사람이 알고 있는 것에 대해 주의를 이끌 쓰는 표현.

Hôm nay trời đẹp quá nhỉ? 오늘 날씨가 매우 좋습니다. 그렇게 생각하지 않습니까?

b. nhỉ 두번째 용법은 물어보는 사람이 어떤 정보를 알기 위해서 사용하며 상대방으로 하여금 어떠한 지식을 나누길 기대하는 표현.

 chúng ta học mấy bài nhỉ? 우리가 몇과를 공부했는지 아십니까?

À nhỉ ! !, 뜻으로 갑자기 기억해내거나 어떤 것을 알아 차릴때쓰는 표현

 

20.vẫn, còn 용법

a.vẫn 과거부터 현재까지 동사의 상태가 계속되고 있음을 나타내고 đang, sẽ 있을 앞에 위치 시킨다. “지금까지, 여전히

Ông ấy vẫn học  그는 지금까지 공부하고 있습니다.

chị ấy vẫn đang ngủ  그녀는 지금까지 자고 있습니다.

Ông ấy vẫn sẽ làm gíao viên 그는 여전히 교수직을 하고 있겠지요

앞에 vẫn 있을 경우  anh ấy vẫn là giáo viên 그는 여전히 교수 입니다.

b.còn vẫn 처럼 계속성이 있는 것이 아니라 일정한 시점이나 상태에서 그친다. 한국어의 아직처럼, 사용하고 đang, sẽ 등이 있을 바로 뒤에 위치한다.

 chị ấy đang còn mua sách 그녀는 아직 책을 사고 있을겁니다.

만일 còn vẫn 같이 사용할 경우 vẫn 뒤에 còn 위치 시킨다.

Ông ấy vẫn còn đọc sách 그는 아직 여전히 책을 읽고 있습니다.

또한 đang 함께 쓸때는 vẫn còn đang 이나 vẫn đang còn 순서를 취하지만 sẽ 함께 쓸때는 vẫn còn sẽ 없고 오직 vẫn sẽ còn 써야 한다.

các anh ấy vẫn còn đang nói chuyện 그들은 아직도 여전히 이야기 하고 있습니다.

-> các anh ấy vẫn đang còn nói chuyện

 

21.Tuy(Rằng) 용법

Tuy 한국어로비록~했지만 함께 짝을 이루어 뒤따르는 것에는 nhưng(mà) 있고 nhưng(mà)에는 cũng 이나 vẫn 또는 cũng vẫn등이 뒤따른다

Tuy rằng anh ấy nói mau nhưng mà tôi cũng vẫn hiểu đuợc vì anh ấy nói rõ

비록 그는 빨리 말했지만 명확하게 말했기 때문에 나는 이해 할수 있었다

만약 순서가 바뀌어지면 nhưng 사용되지 않고 단지 vẫn 사용.

tôi vẫn hiểu được, tuy rằng anh ấy nói mau.비록 그가 빨리 말했지만 나는 이해 할수 있었다.

정리

Tuy,Tuy rằng ,Tuy là+주어+동사 ~,nhưng,nhưng mà +주어+cũng,vẫn,cũng vẫn+동사

 

22.비교급

비교급을 설명하기전에 베트남어와 어의 차이점을 간단히 설명하면 한국어로 그의미가 더욱더 쉽게 파악 된다.

가령, 영어로 This Flower is beautiful (이꽃은 아름답다) 이것을 베트남어로 번역하면

 ->Hoa này đẹp. 주어 + 용사, 그럼 영어의 is(~이다) 해당 하는 것은 베트남어에서는 없고 단지 형용사가 동사의 복합기능을 함께 가지고 있음을 알수있다. 이런 차이점을 기억하고 비교급을 다루어 보자 비교급에는 당연히 동급, 우등비교, 열등비교, 최상급이 있다.

 a.동급은  ‘A B 같다 뜻으로 용사 다음에 bằng 위치 시킨다.

   Tôi giỏi bằng anh 나는 너만큼 잘한다.

 b.우등 비교도 역시 형용사 다음에 위치시 ‘A B보다 낫다 뜻으로 쓴다

   Ông Hong khổe hơn tôi

    홍씨는 나보다 건강하다

 c.열등 비교는 kém + hơn  ‘~보다 못하다

Tôi học kém hơn anh Tín 나는 틴군보다 공부를 못하다

d.동급을 통한 열등 비교

  기억 요령, a.처럼 A+ 용사 +bằng +B에서 부정 나타내는 không 용사 위치 시키면 된다. 해석은 ‘A B만큼 ~ 것은 아니다.’

  Hoa này không đẹp hoa kia

  이꽃은 꽃만큼 예쁘지 않다.

e.최상급은 형용사 + nhất 쓰여가장~한다 nhất 외에 hơn cả 최상급으로 가끔씩 쓰인다.

  Tôi chạy mau nhất trong lớp 나는 반에서 가장 빨리 달린다.

 

23.베트남어의 숫자

a. 1 mọt, 2hai, 3 ba, 4 bốn, 5 năm, 6 sáu , 7 bảy, 8 tám, 9 chín, 10 mười, 11 mười một, 12 mười hai, 13 mười ba 14.mười bốn ,15 mười lăm , 16 mười sáu, 17 mười bảy ,18 mười tám, 19 mười chín 

 

*năm 15 때는 lăm 으로 25이상 일때는 nhăm 으로 읽는다

 

b. 20, 30, 40, 50, ~90까지 *mười 20이상 일때는 mươi 읽는다

 (20) hai mươi, (30) ba mươi, (40) bốn mươi ,(50) năm mươi, (90) chín mươi

 

c. 21~99 *21~99까지의 một mốt으로 읽는다. 24이상 숫자 4(bốn)라고 읽을수있다 (둘다 사용 가능)

21 hai mươi mốt , 22 hai mươi hai , 25 hai mươi lăm , 27 hai mươi bảy, 38 ba mươi tám,47 bốn mươi bảy ,52 năm mươi hai, 81 tám mươi chín , 99 chín mươi chin

 

d. 100단위 * lẻ 단자리 앞이 0 일때 사용

(trăm) ,(ngàn), (vạn, mười ngàn) , 백만(triệu), 일억 (một trăm triệu),십억 (tỷ)

  (101) một trăm lẻ một

  (102) một trăm lẻ hai

  (193) một trăm chín mươi ba

 

e. 1000단위

  (1001) một ngàn lẻ một

  (1002) một ngàn lẻ hai

  (1011) một ngàn không trăm mươi một

 

24. 월과 관해서  *1 tháng giêng(một) 둘다 쓴다

   1 tháng giêng(một) (정월), 2 tháng hai, 3 tháng ba, 4 tháng tư, 5 tháng năm, 6 tháng sáu , 7 tháng bảy, 8 tháng tám, 9 tháng chín 10 tháng mười,

11 tháng mười một , 12 tháng mười hai

일전 몇월인가 ? 물을때 tháng () 뒤에 mấy 붙인다.

tháng này là tháng mấy? 이달은 몇월입니까?

tháng này là tháng bảy 이달은 7 입니다.

한달중 몇일인가를 물을 때에는 ngày() 뒤에 bao nhiêu 붙인다.

 * mấy bao nhiêu   둘다  얼마, 이라는

mấy 10내외 수량에 대한얼마,

bao nhiêu 10 이상 수량에 대한얼마,

    Hôm nay là ngày bao nhiêu(mấy)?오늘은 몇일입니까?

한달 에서 1~10 까지는 앞에 mồng 붙인다.

Hôm nay là ngày mồng ba tháng năm = Hôm nay là ba tháng năm

 

25.서수사에 관해서

    (1) thứ nhất , (2) thứ hai, (3) thứ ba, (4) thứ tư, (5) thứ năm, (10)thứ mười

* 1 thứ một 이라고 하지 않고 4 thứ bốn 이라고 읽지 않는다

 

26.요일에 관해서

   일요일(ngày)chủ nhật, 월요일(ngày)thứ hai, 화요일(ngày) thứ ba , 수요일(ngày)thứ tư, 목요일(ngày)thứ năm, 금요일(ngày)thứ sáu ,토요일(ngày) thứ bảy

요일을 물을 때에는 thứ 뒤에 mấy 붙임.

   Hôm nay là thứ mấy 오늘은 무슨 요일 입니까?

   Hôm nay là thứ ba 오늘은 화요일 입니다.

 

27.베트남어의 시간

 ’ = giờ , = phút, = giây

 10 giờ 15 phút 35 giây  10 15 35

 30분이 지나면 kém 사용하여 몇시 몇분 이란 표현을 쓰기도 한다.

 9 giờ 50 phút = 10 giờ kém 10 phút

* 몇시에 라고 묻는 두가지 경우 mấy giờ 문두에 붙이는 것과.~ lúc mấy giờ 문장뒤에 붙이는 방법이다.

  mấy giờ chị ấy đến 그녀는 몇시에 옵니까?

5giờ chị ấy đến 5시에 그녀는 옵니다.

Anh đi sân bay lúc mấy giờ? 당신은 몇시경에 공항에 갑니까?

Tôi đi sân bay lúc 10 giờ 나는 10 시경에 공항에 갑니다.

 

28.bao nhiêu mấy 용법

  a. 이것은 또는 얼마나 뜻의 의문 대명사이며 보통명사 앞에 놓고 주로 mấy 10 이하의 수나 bao nhiêu 10 이상 수나 물을 때에 쓰며 부사로서 많다, 많이 있다.

   .Ông có bao nhiêu cái nhà? 당신은 집이 몇채입니까?

   .Tôi có hai cái nhà 나는 집이 두채입니다.

   .Anh có bao nhiêu quyển tiểu thuyết? 당신은 소설책이 몇권 있습니까?

   .Tôi có mười lăm quyển tiểu thuyết나는 소설책이 15 있습니다.

.Bao nhiêu lá cờ! 많은 국기가 있다 = (ở dây có )bao nhiêu lá cò!

 

*명사앞에는 제각기 다른 관사를 붙이는데 사용 용법을 본다면, 나무등과 같이 길고 가는 앞에는 cây , ,수첩 앞에는 quyển. 한쌍 명사 앞은 đôi, 앞에는 tờ, 얇게 끊어지는 에는 miếng, 사람을 나타내는 앞은 người, chiếc caí 대신에 명사 앞에 붙이기도 한다. 그래서  , 처럼 책앞에는 quyển 사용 되었다.명사는 보통 관사를 갖고 있지만 관사를 생략할 때도 있다 , 그럼 쓰여야 경우는 수를 나타내  말이 그명사 앞에 명사 뒤에서 수식하는 말이 왔을 때이다.

Ba quyển sách 3권의 ,  tờ giấy này 이종이

 

b. 사람에게 나이를 물어 어른은 bao nhiêu 쓰고 어린이는 mấy 쓰고 앞에 lên(오르다,증가하다=차다,한국) 붙인다.

Ông Moon bao nhiêu tuổi? 문선생님의 나이는 어떻게 되십니까?

Ông Moon ba mười ba tuổi 문선생님은 33 입니다.

Cháu(của anh) lên mấy tuổi? 아드님은 몇살 입니까?

Cháu(của tôi) lên chín tuổi 9 입니다.

다음검색
스크랩 원문 : 한국 베트남 가족모임
현재 게시글 추가 기능 열기

댓글

댓글 리스트
맨위로

카페 검색

카페 검색어 입력폼