CAFE

mot so ngu phap

작성자멋있는넘|작성시간09.06.30|조회수7,962 목록 댓글 0

1. ~고 말았어요: cấu trúc này thể hiện 1 sự việc đã sảy ra với động từ được nói đến ,nhưng sự việc sảy ra không như ý muốn của người nói và tỏ ý đáng tiếc...
어머니가 주신 물건인데 잃어버리고 말았어요 (tamj dịch là : mẹ tặng tôi 1 món đồ, nhưng (tiếc là) tôi làm mất nó rồi.(việc mất đồ ko theo ý muốn người nói)
hay như ví dụ trên hôm qua bạn benhinhanh hỏi:
(보기) 가/ 아니 오늘도 늦잠을 주무셨어요?작심삼일이라더니...
나/ 일직 일어나야겠다고 생각만 했을 뿐 또 늦잠을 자고 말았어요 .
가:đã(chỉ) nghĩ là sẽ phải dậy sớm, thế mà lại ngủ dậy muồn mất.(việc ngủ dậy muộn là nằm ngoài ý muốn, và cảm thấy đáng tiếc...)
2. ~(느)ㄴ다는게: khác với cấu trúc V+는 게 ở trên ,cấu trúc này diễn tả kết quả của sự việc mà người nói có ý định làm từ trước nhưng kết quả thì không làm được mà lại sảy ra sự việc khác, không giống với chủ ý ban đầu...(lẽ ra...nhưng...)
음식을 많이 만들지 않는다는 게 또 이렇게나 많이 만들었어요
lẽ ra không làm nhiều đồ ăn, nhưng lại làm nhiều như thế này.
시장에 가다는 게 슈퍼에 갔어요(lẽ ra đi chợ nhưng lại đi siêu thị)
3. ~(으)ㄹ래요 ? / ~(으)ㄹ래요: là đuôi tứ dùng khi người nói và người nghe đã quen nhau thân thiện,~(으)ㄹ래요 ? dùng cho ngôi thứ 2 để hỏi ý người nghe, ~(으)ㄹ래요.dùng cho ngôi thư nhất để thể hiện ý của người nói.và cấu trúc này khônh đươc dùng cho ngoi thú 3.
이거 살래요? 말래요 ? mua cái này à? ép nó ra không?
반대하셔도 제 일이니까 제 마음대로 할래요. bố mẹ cũng phản đối việc của mình nhưng mình cứ làm theo ý mình.

 ***tham khao them

 1,Cấu trúc này diễn tả;sự việc được trải qua nhiều quá trình,cuối cùng hành động được kết thúc.
-Vật của mẹ cho(kỉ vật)thế mà lại đánh rơi mất rồi.
2,Cấu trúc này giới hạn về mặt ý nghĩa với động từ đứng sau nó(hạn định ,mục đích)(chú ý :Trong ví dụ bên dưới bạn dễ dàng nhận thấy ghép với nó là một câu dẫn;lời,hoặc suy nghĩ của chủ ngữ hay của người khác).
_Đã bảo là đừng có làm nhiều đồ ăn thế mà lại làm nhiều thế này.
3,Diễn tả hành động của chủ ngữ sắp tới sẽ làm thế nào.(giống như 려고해요,겠)
_Có nên mua cái này hay là không ?
Dù có bị phản đối đi nữa thì việc của mình tự mình quyết định

 

 2/ --(느)ㄴ다는게 ngup phap nay tuong tu giong voi 는다는 것이
(di voi dong tu bieu hien su y muon cua hanh dong o dau cau nhung cuoi cau ket qua thi nguoc lai khong nhu y muon cua cau dau (어미"-는다"와 인용의"고",동사 "하다"의 활용형 "하는" 의 종명사"것' 조사 "이" 가 함께 쓰인 "__는다고하는것이 "의 줄어들 표현
1/ 음식에 설탕을 넣는다는 것이 소금을 넣었어요
(dư tính) lấy dường cho vao thức an nhung lại quên lấy muối cho vào rổi
2/ 사과를 먹는다는 게그만 무 조각을 집었어요
( du tinh ) an tao nhung (suy nghi chuyen khac )nen quen da lay nham cu cai an roi

__________________

 / cách dùng câu ; 는다 -- 는다 말을 해야 할 거 아니에요?
( 보기) 가/ 온 몸이 아파서 죽을 지경이에요.(tôi đau hết cả người như là muốn chết đi được)
나/그렇게 막연하게 말 할게 아니라,허리가 쑤시면 허리가 쑤신다,등이 아픔면 등이 아프다 구체적으로 말을 해야 할 거 아니에요?( không phải nói mập mờ như vậy được , đau lưng thì nói là đau lưng , đau đì cột sống thì nói là đau đì cột sống ,phải nói một cách cụ thể ,không phải đúng như vậy sao?
2/ cách dùng câu ; -- 든 --든간에
(보기) 가/저는 손재주가 없어서 이런 작업을 못 할 것 같아요(tôi không có hoa tay hình như tôi làm nghề này không được )
나/ 손재주가 있든 없든간에 몇 번쯤 반복하면 잘 할 수 있으니까 염려하지마세요(có hoa tay hay không có hoa tay mặc kệ, cứ làm lại mấy lần thì sẻ giỏi đừng có bận tâm)




4/cách dùng câu ; 가 -- 는단 말도 다 하고 .
(보기) r 가/ 내가 한턱 낼 테니까 자네들은 그냥 와도 좋아 .(tôi sẻ đãi mấy anh,chị 1 chầu cứ đến là tốt)
나/ 웬일이야. 구두쇠인 자네가 한턱내겠다 말도 다 하고 (chuyện gì đây ,không hiểu lý do vì sao ,người keo kiệt mà bày đặc nói đãi anh,chị 1 chầu )

5/ cách dùng câu ; (이)니-- (이)니를 따지다.
(보기) 가/ 이건 상표도 없는 거네요 .시장 옷이지요?(cái này không có nhãn hiệu nhĩ ! áo hàng chợ phải không?)
나/ 웃이 예쁜면 그만이지 굳이 유명 상표니 시장 옷이니를 따져서 뭐 할래?( áo đẹp là được rồi còn phân biệt áo hàng chợ hay là hàng hiệu để làm gì chứ?)

6/ cách dùng câu; ___ 더니___는지___는지도 모를 지경이다 .
(보기) 가/ 좀 어더세요?( cãm thấy trong người thế nào rồi ?)
나/ 몸이 앞아서 하루종일 침대에만 누워있었더니 해가 뜬는지 지는지도 모를 지경이에요.( người đau nên cả ngày tôi chỉ nằm trên giường mà ,đến mức độ không biết mặt trời mọc hay lặng nữa.)

......................

 Mình hiểu cái này nhưng không chính xác lắm :

달라고하다
Nói là :hãy đòi (hoặc yêu cầu) ,vd :
안주면는 달라고 해 :Nếu không đưa (hoặc cho) thì hãy đòi .

주라고하다
Hãy bảo (người ta) đưa

Chỉ cần phân biệt sự khác nhau của hai từ này là hiểu : 달다 nghĩa là đòi ,yêu cầu ,còn 주다 nghĩa là đưa (hoặc cho)
Các cao thủ cho ý kiến .

.......................

 

Em nghĩ đây là một dạng câu dẫn (인용문) hay có thể hiểu là câu gián tiếp(간접 인용문) . Và cụ thể ở đây là dạng chuyển thể từ câu trực tiếp (직접 인용문) sang câu gián tiếp (간접 인용문) đối với hình thái câu mệnh lệnh (명령문)
Theo đó:
Đối tượng tiếp nhận tân ngữ là ngôi thứ nhất thì sử dụng: 달라고 한다
Đối tượng tiếp nhận tân ngữ là ngôi thứ ba thì sử dụng: 주라고 한다.

TH1: Câu trực tiếp: .........명사 +을/를 + 주십시오/주세요 (Kết thúc câu là động từ 주다)
====> Câu gián tiếp:
1) 주어 + 이/가 + 명사 + 을/를 + 달라고 하다 (Đối tượng tiếp nhận hành động là ngôi thứ nhất)
2) 주어 + 이/가 + 명사 + 을/를 + .....에게 주라고 하다 (Đối tượng tiếp nhận hành động là ngôi thứ 3)

Ví dụ:
1) Câu trực tiếp: 언니: " 그 책을 주세요" (Chị: Hãy đưa cho chị cuốn sách kia)
=> Câu gián tiếp: 언니가 그 책을 달라고 합니다. (Chị bảo đưa cho chị cuốn sách kia)


2) Câu trực tiếp: 민호: "이 책을 철수에게 주세요" (Min hô: Hãy đưa cuốn sách này cho Chul Su)
=> Câu gián tiếp: 민호가 이 책을 철수에게 주라고 합니다 (Min hô nói hãy đưa cuốn sách này cho Chul Su)

TH2: Câu trực tiếp: 동사 + 아/어/여 + 주십시오/주세요 (Kết thúc câu là động từ 아/어/여 주다)
====> Câu gián tiếp:
1) .........Gốc động từ +아/어/여 달라고 하다 (Đối tượng tiếp nhận hành động là ngôi thứ nhất)
2) 주어 + 이/가 + .....에게 + Gốc động từ + 아/어/여 주라고 하다 (Đối tượng tiếp nhận hành động là ngôi thứ ba)

Ví dụ:
1) Câu trực tiếp: 학생: "이 문법 구조를 좀 설명해 주십시오" (Học sinh: Xin thầy hãy giải thích thêm một chút về cấu trúc ngữ pháp này)
=> Câu gián tiếp 학생이 이 문법 구조를 좀 설명해 달라고 합니다. (Học sinh đề nghị thầy giáo giải thích thêm một chút về cấu trúc ngữ pháp này)

2) Câu trực tiếp: 철수: "부모님께 안부를 전해 주세요" (Chul Su: Hãy chuyển lời hỏi thăm của tôi tới bố mẹ bạn)
=> Câu gián tiếp: 철수가 부모님께 안부를 전해주라고 했습니다. (Chul Su đã nói tôi chuyển lời hỏi thăm tới bố mẹ)

Chú ý: Câu trực tiếp khi viết thì sẽ phải để trong dấu nháy vì nó là trích dẫn nguyên văn lời người nói.

Em chả biết cách giải thích của em có đúng và dễ hiểu không.
Em mong là đúng và nhận được ý kiến phản hồi của các bác ạ!

================================================== ======

 đt/tt+아/어/여/ 서: và, vì, nên...
Có khi dùng nó trong câu, khi chuyển qua nghĩa tiếng V, chúng ta không cần dịch từ 서 này cũng được. Nó là thủ pháp nối câu đơn giản, và dễ nhất.
Vd: 전 학교에 가서 공부해요. Tôi đi đến trường và học
난 시장에 가서 우유를 샀어. Tôi đã đi chợ và đã mua sữa.
Chú ý câu thư 2, bạn không được dùng từ "고"(và), vì dt/tt+아/어/여/ 서 nó là cấu trúc chỉ hệ quả và thời gian nữa. Còn 고 thì chỉ 2 vế bình đẳng nhau về nghĩa, không phụ thuộc vào nhau.
TRước 서 tuyệt đối không dùng quá khứ.

đt/tt+기대문에 : vì...nên
Tuy nhiên, đt/tt+기대문에 có phần nhấn mạnh hơn vế sau.
Thứ 1: Vế sau vế đt/tt+기대문에 là hậu quả, kết quả của vế trước. Dùng nhiều hơn cho các tình huống xấu, và cho ngôi thứ 1 số ít.
Vd: 열심히 공부 안 하기 때문에 떨어졌어/ 열심히 안 공부때문에 떨어졌어
Vì không chăm nên rớt rồi. Nhấn mạnh hành động không chăm học, nên rớt.
돈 때문에 싸웠어.
Vì tiền nên cãi nhau.
+ Ở đây, có 1 điều là ít dùng đt/tt+기대문에 mà thường dùng dt+때문에: theo cảm nhận của em.
Thứ 2: tùy thoe vế 1, mà vế sau sẽ hành động theo vế 1.

đt/tt+(으) 니까
열심히 공부하니까 상을 받았어
Vì họ chăm nên nhận được phần thưởng=> nhấn mạnh đến việc nhận phần thưởng hơn. Chỉ đơn thuần là "vì...nên"

__________________
Nguyên văn bởi Kaisa Xem bài viết
Cho em hỏi cái này tí ạ.
Em thấy mẫu ngữ pháp 을/ㄹ까 싶다 dùng cũng khá phổ biến nhưng trong chương trình học của e không thấy, có ai biết chỉ dùm em với.
Còn cái này nữa :~랴마는
ví dụ như 미우랴마는 = 밉겠냐마는
là cái gì ?
을 까 là biểu hiện về trạng thái suy nghĩ , - ví dụ bạn đang suy nghĩ về viêc gì đó , nó có thể kết hợp với đuôi câu là 을 까 싶네
을 까 생각 중이에요
을 고민하고 있어요
ví dụ; 저는 저 애가 왜 그냥 갔을 까 했지요( tôi đang suy nghĩ là đứa trẻ đó tại sao tự nhiên đã bỏ đi )
내가 내일부터 한국어를 배울 까 싶네요 ( tôi đang suy nghĩ 'tôi' muốn học tiếng hàn bắt đâu từ ngày may)

이번 여름에 산으로 갈까 바다로 갈까 생각 중이에요(tôi đang suy nghĩ ,hè này tôi sẽ nên đi biển hay là núi ) mình hiểu như vậy , bạn nào thấy sai sửa lại nhé

...........................

 

Tớ cũng chẳng biết cấu trúc ngữ pháp này. Nhưng theo bạn nghì là đúng. 는게 말이 되요 làm như thế có được không ?(như thế có được không ). Một việc hiển nhiên phải làm mà không làm liệu có được không .Hoặc một việc đương nhiên không nên làm lại làm liệu có được không . Tớ có một vài ví dụ để chứng minh:

1.가족 숨기고 약혼한 다는게 말이 되요.Giấu gia đình để đính hôn liệu có được không (việc không lên giấu)

2.하나 뿐인 딸 결혼식에 엄아가 안온다는게 말이되 나요?Mẹ không đến lễ kết hôn của đứa con gái duy nhất như thế có được không ?(việc đương nhiên mẹ phải đến)

3.아버지 가 딸들 앞에서 옷벗고 다니는게 말이 되죠? Bố cởi quần áo đi lại trước những đứa con như thế có được không .(việc không nên làm)

는게 말이 되요 : như thế mà được à? Bạn Letruong nói đúng rồi ạ.
__________________
N(으로)=N에:đến nơi nào, phương hướng về đâu
vd: 이번 달에 베트남에 난 갈 거에요.
Tháng này tôi sẽ đi VN.
바람이 왼쪽으로 불어
Gió thổi về phía bên trái
서울역으로 갈아타면 돼.
Đổi tàu ở ga seoul thì được.
> ngươi Hàn thường hay dùng cấu trúc này hơn 에. Vd chỉ về phương hướng người ta hay dùng 남쪽으로, 복쪽으로....

N(으)로: phương tiện, bằng cái gì
vd: 내가 매일 학교에 치하절로 타요
Ngày nào tôi cũng đi taù điện ngầm đến trường.
이 책상은 나무로 만들었어
Cái bàn học này làm bằng gỗ.

로 dùng với các từ không có pachim, 으로 dùng với các từ có pachim. Nhưng trừ trường hợp pachim làㄹ thì dùng với 로 luôn.

____Giải thích về ngữ pháp như em là đầy đủ rồi ,nhưng hình như viết sai tí (lỗi chính tả)

서울역으로 면 돼.
-->면 되

이번 달에 베트남에 갈 거에요
Chủ ngữ 난 (tôi) đặt ở đó có chuẩn không nhỉ ?) --> Đặt ở đầu câu ,hoặc sau từ 이번 달에 ______________

,,,,,,,,,,,,,,,

 

Ai phân biệt giúp em nghĩa của câu (1)겨울에 왔다 và (2)겨울이 왔다.
Câu (2) thì người hàn nói là nghĩa binh thường, chỉ sự chuyển đổi của các mùa(계절이 변했다). Là mùa đông đã đến
Nhưng cau 1 thì nghĩa hoàn toàn khác, họ giải thích nhưng em không hiểu lắm.
vd: 웰슨씨가 겨울에 왔다. HỌ cho vd là như thế. Em không hiểu, anh nào có thẻ giải thích cho em được không ạ.

@toechivn: cái từ 으로 này giải thích bằng tiếng V sẽ khó hiểu, chủ yếu bạn cảm nhận các tình huống và luyện nó nhiều thôi, ngũ pháp này xem ra rắc rối, nhưng dùng quen rồi sẽ dùng theo quán tính.

vd câu này 1. 수해로(B) 논밭이(A) 물바다로 변했다.
A는 B(으)로 변하다/바꾸다/되다...
Là từ cái gì chuyển đổi, chuyển thành cái gì
Như là cánh đồng(A) biến thành biển nước(B) vì lũ lụt

2. 그분이 부장으로 여기를 일해요
Anh ta làm ở đây với tư cách là trưởng phòng.
Có thể nói lại, dich theo sát nghĩa :Anh ta làm ở đây bằng tư cách trưởng phòng

Ở đây có nghĩa là :bằng, như mình dã giải thích ở trên

3. 그녀가 저지른 일로 짐작했었어요.
Cô ta đã đoán được là công việc đã sai lầm.
Ở đây mình không chắc câu này nhưng mình nghĩ rằng :cô gái ấy doán ra chỗ sai phạm nhờ công việc mà cô ta làm. Cũng nghĩa :bằng


Câu 4 , không có 으로

5.저녁은 한식으로 할까요? 양식으로 할까요?
Bữa tối bạn dùng đồ ăn hàn hay đồ ăn âu?
Có thể nói lại theo sát nghĩa: buổi tối bạn ăn bằng đồ Hàn hay đồ Âu
nghĩa :bằng

Nhưng đó chỉ là nghĩa trần, ko nên dịch qua tiếng V sát nghĩa như thế

Còn nghĩa 선택 bạn hỏi đi với 으로 thì mình nghĩ có khi là sự lựa chọn giữa cái này và cái kia, thì ngừoi ta dùng 으로
vd: 뭐 선택해?( 어떤 것으로 선택해?) Bnaj chọn cái nào?
전 이거로 선택해요? Tôi chọn cái này.

넌 어느 컴퓨터를 쓰고 싶어? Muốn dùng cái máy tính gì? (không biết dùng 어느 ở đây được không nhỉ, chắc được)

난 이 컴푸터로 쓰고 싶어. Tôi muốn dùng cái máy tính này.

 

Giải thích như em là đầy đủ và rõ ràng ,tuy nhiên anh thử tổng hợp lại cho mọi người dễ hiểu .Về ngữ pháp (으)로 :

1-Hướng di chuyển :

집으로 가는 길 :Đường về nhà

2-Hướng thay đổi ,biến hóa :

자식을 훌륭한 사람으로 키우다 :Tôi sẽ nuôi dạy con cái trở thành những người tốt

3-Bởi nguyên liệu ,chất liệu :

이 책상은 나무로 만들어졌다 :Cái bàn này được làm bằng gỗ .

4-Bởi công cụ hay cách làm :

톱으로 나무를 베다 :Cắt gỗ bằng cưa

사진으로 설명을 하다 :Giải thích bằng hình ảnh

5-Bởi nguyên nhân ,lý do :

병으로 죽다 :Chết vì bệnh

지각으로 벌을 받다 :Chịu phạt vì đến muộn

6-Bởi tư cách ,thân phận:

회원으로 가입하다 :Gia nhập với tư cách hội viên

7-Định khoảng hoặc mốc thời gian :

모임 날짜를 이달 중순으로 정했다 :Quyết định thời gian hội họp vào trung tuần tháng này

시험 시간을 한 시간으로 제한했다 :Giới hạn thời gian thi bằng một tiếng

*Những trường hợp như trên có thể còn chưa đủ ,vì ngôn ngữ Hàn không phong phú cho nên rất biến hóa trong cách sử dụng .
__________________
Nguyên văn bởi Phuong Lan Xem bài viết
Mình đọc sách thấy có mẫu ngữ pháp này hơi lạ. Mong các bạn giải thích dùm.
(으)리.....
죽어도사랑하지않으리혹시나그대돌아온다해도.
정말 고마워요!!!!!!!!
(으)리 : theo như mình biết thì (으)리 thường đứng sau V và A nó còn có thể đi cùng với 이다 và 아니다. nó mang ý của người nói hay phỏng đoán về một vấn đề gì hoặc mang hướng suy nghĩ của người nói
như ví dụ bạn đã có :
죽어도 사랑하지 않으리 혹시나 그대 돌아온다 해도.
theo mình câu này có thể dịch :
cho dù người ấy có quay lại tôi cũng không yêu nữa.
(người nói muốn nói có ý hứa rằng cho dù 그대 có quay lại đi nữa thì (người nói) cũng không yêu )
cấu trúc này thường được viết trong những tác phẩm văn học hiện đại ,trong thơ hay lời bài hát hoặc là lời tự thoại của mình
theo mình nghĩ vậy không biết bạn va mọi người nghĩ như thế nào về (으)리

......................

 

Nguyên văn bởi datkhach_0517 Xem bài viết
các bác bớt chút thời gian giup em vụ này với.
v+다가 có nghĩa là gì vậy .nhớ cho em một ví dụ nghe
em cảm ơn nhiều
V+다가...có nghĩa là trong lúc đang làm gì đó thì một việc, sự việc khác sảy ra một cách khách quan( không theo chủ đích hoặc dự định của người nói.)

VD: 일 하다가/ 운동 하다가/ 운전 하다가 사고를 났습니다. trong lúc đang làm việc/ thể thao/ lái xe thì tai nạn sảy ra.

학교에 가다가 교수님의 전화 왔어요: đang đi đến trường thì giáo sư điẹn thộai tới.

 

Bổ xung thêm chút về 다가 :

1-Một hành động hay trạng thái bị gián đoạn và chuyển sang hành động hoặc trạng thái khác :

교실조용하다갑자기시끄러워졌다
Lớp học yên lặng ,bỗng nhiên trở nên ồn ào

2-Quá trình làm một công việc nào đó trở thành nguyên nhân của một việc khác xảy ra sau :

박다가다쳤다
Trong khi đóng đinh thì bị đau tay

3-Hai sự việc ,tính chất ...xảy ra luân phiên :

아기자다가깨다가 한다

Đứa bé cứ ngủ rồi lại thức

...................

 

các bạn giảng dùm mình cấu trúc ngữ pháp này với nhé.
v+기로
v+느라고
mình cảm ơn nhiều!

Datkhach à! theo mình được biết thì là
V + 기로 하다
Nếu bạn muốn nói ý như thế này thì cấu trúc này có nghĩa: định làm gì đó

예: 이번 주말에 친구랑 같이 여행을 하기로 한다.
v+느라고
Đuôi liên kết thể hiện tình huống ở vế 1 trở thành nguyên nhân hoặc mục đích của vế 2 :

영희는 웃음참느라고보았다.
Yong Hee cố nhịn cười nên nhìn đi chỗ khác

__________________

- Trợ từ bổ trợ 만큼 thường được dùng để gắn vào sau danh từ thể hiện ý so sánh bằng.
Ví dụ :

그 배우만큼 잘 생긴 남자가 없을 걸.
Có thể không có ai đẹp trai như diễn viên đó đâu


Lưu ý : ngoài kết hợp với danh từ, -만큼 còn kết hợp với các động từ, tính từ hoặc các trợ từ khác theo dạng cấu trúc kết hợp để tạo nên nhiều nghĩa đa dạng.

Thường được viết sau ‘-은, -는, -을, 던’ => 앞의 내용에 상당하는 수량이나 정도임을 나타내는 말.

__________________
...는데요

Ngữ pháp này có rồi nhưng em xin bổ xung thêm tý
+) 는데요 : Diễn tả hàm ý không biểu lộ trực tiếp ý kiến hay tình cảm phản dối đối phương.
1. Trường hợp nghe lời đối phương rồi trả lời trong đối thoại,diễn tả ý gián tiếp bằng cách diễn đạt bối cảnh hay tình huống với suy nghĩ phản đối ý đối phương:
VD: 가:우산을 가자고 가세요 (Hãy mang theo dù đi nhé)
나: 비가 그쳤는데...(왜 우산을 가지고 가라고 그러세요)
(Mưa tạnh rồi mà..(sao lại bảo mang ô đi?)
가: Thuy씨 있으면 좀 바꿔 주세요( Nếu có Thuy ở đó thì hãy chuyển máy giúp với)
나: 그 분은 지금 자리에 없는데요(어떻게 할까요?)
Cô ấy bây giờ không có ở chỗ ngồi( làm sao đây?)
2. Trường hợp diễn tả ngụ ý suy nghĩ của người nói, chứ không phải trả lời đối phương và trường hợp cảm thán:
VD:
- 가: 죄송한데요 PC방을 어디 있습니까?(Xin lỗi cho tôi hỏi quán PC có ở đâu ạ?)
나: PC방은? 여기 있는데. (여기 없는데.)
-단풍이 참 아름다운데.( Cây phong lá đỏ thật là đẹp)
3.Trường hợp mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau diễn tả mối quân hệ tương phản:(dịch là "Nhưng"):

어제 저는 미국에 가고 싶은데 비자가 아직안 받아서 못 갔어요
tôi muốn đi Mỹ vào ngày hôm qua nhưng chưa có Visa nên đã không thể đi.

..................

Nguyên văn bởi cuongkr Xem bài viết
cho mình hỏi cấu trúc này với.
-아/어서.cách dùng va ý nghĩa
cảm ơn cả nhà.
--아/어/해서: 1.)Dùng để nối 2 hành động có liên quan đến nhau trong 1 câu
vd: 어디가서 선물을살까요?(đi đâu để mua quà)
백화점에가서선물을 삽니다( đi mua quà ở cửa hàng bách hóa)
2.)Có nghĩa la "BỞI VÌ"(dùng rất nhiều)
vd: 돈이없어서 옷을 못사요(vì ko có tiền nên ko thể mua áo)
시간이 없어서...(vì ko có thời gian...)
늦어서 죄송해요( xin lỗi vì đến muộn)
+)Cách sử dụng :_ Động từ ,tính từ có kết thúc là "아,오" thì+ 아서: 가다=>가서
오다=>와서
_với các trường hợp còn lại(어,이,에,예)thì+어서:vd:없다=>없얠 ?서
늦다=>늦어서
예쁘다=>예뻐서
_trường hợp"으"thì phải căn cứ vào từ ở phía truocs thân từ:vd
아프다(đứng trước "프" là "아")=>+아서=>아파서(vì đau)
바쁘다======================>바빠서(vì bận)
배 고프다 (đứng trước"ㅡ" là"ㅗ")=.+어서=>배 고파서(vì đói)
+)LƯU Ý: không dùng cho thì quá khứ

,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,

Nguyên văn bởi pihengki Xem bài viết
a chị ơi cho e hỏi cấu trúc càng...càng trong tiếng Hàn thì như thế nào ạ. và có những cấu trúc khác nào tương tự với nó không? cách sử dụng của chúng khác nhau ở chỗ nào ạ?cho e vài ví dụ nữa ạ.e cảm ơn nhìu

Cấu trúc : A/V__(ㅇ)면 A/V___(ㅇ)ㄹ수록 :
Càng .................Càng( càng chở nên) (제21과 :한국어3 서울대학교 언어교육원)
(Động từ 1(tt) kết hợp ngữ pháp (ㅇ)면 +Động từ 1(tt) kết hợp ngữ pháp (ㅇ)ㄹ수록 : Động từ ở hai vế của câu là động từ đồng nhất được lặp lại 2 lần )

ví dụ :
1. 한국말은 배우면 배울수록 정말 재미있대요 .
( Anh ấy nói tiếng Hàn quốc càng học thực sự càng thú vị)

2. 시간이 지나면 지날수록 사과하기 힘들텐데요 .
(Tôi nghĩ rằng thời gian càng chôi đi thì lời sin lỗi càng khó khăn hơn )

3. 나이를 먹으면 먹을수록 기억력이 나빠졌대요 .
(Anh ấy đã nói tuổi càng nhiều thì sức nhớ càng chở nên xấu đi )

* N_일수록 :
1.부자일수록 돈을 아끼는 것 같아요 .
(Càng giàu có hình như càng tiết kiệm tiền )

2. 급한 일일수록 천천히 해결 해야 합니다 .
( Việc càng cấp bách càng phải từ từ giải quyết )
.....................

2. 시간이 지나면 지날수록 사과하기 힘들텐데요 .
(Tôi nghĩ rằng thời gian càng chôi đi thì lời sin lỗi càng khó khăn hơn )
.........7

ĐT/TT(으)ㄴ/은/는 줄 알다.../모르다...: tôi cứ tưởng là.../tôi không nghĩ là là...
VD: 너를 결혼한 줄 알았어요:tôi cứ tưởng anh dã kết hôn rồi chứ.
어제 밤에 비가 많이 내린 줄 몰랐어요:không ngờ đêm qua mưa rơi nhiều thế.

느라고 khác với 느냐고

느라고 có thể hiểu là "vì" lí do nào đó là nguyên nhân của vế trước dẫn đến kết quả không như mong muốn ở vế sau, nguyên nhân chủ quan chứ không phải khách quan.

vd: 어젯밤에 공부하느라고 늦게 잤습니다: vì đêm qua học bài nên đi ngủ muộn
요즘 시험 보느라고 힘들었다: dạo này vì thi cử nên vất vả.
비가 오느라고 학교에 몾 다녀요 (không dùng vì nguyên nhân mưa là khách quan) vì trời mưa nên không đến trường được---->sai.

(V)느냐고 하다 câu nói gián tiếp dùng trong trường hợp truyền đạt lại câu hỏi của người nói đến 1 người thứ 3
VD: 어제 날씨가 추웠느냐고 물었어요: nó hỏi tôi là :hôm qua thời tiết lạnh lắm phải không?
친구가 내가 밥 먹지 않나냐고 했어요: bạn đã hỏi tôi là không ăn cơm à?

ㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡ

그러니까.그러면,그래서.그런데.vv :

Đây là nhóm phó từ liên kết câu văn ( chất keo dính ) . Dạng rút gọn này không có cấu chúc nào cả (là theo mình ) .Khi phát âm đến một trong nhóm từ này chú ý ngữ điệu thường nhấn mạnh ,rứt khoát , đôi khi ngắt quãng để tiếp câu sau .Nghĩa của nhóm này ở số ít trường hợp là giống nhau :

* 그러니까 : Là dạng rút gọn của 그러하다 +(으)니까 ------> 그러하니까 _그러니까 .Nghĩa tương thích với tiếng việt là : bởi vì thế , bởi vậy đó , vì thế . Được đặt ở đầu câu văn của cuối câu văn trước nó .
VD:
가 :이 시간 동안 책을 계속 읽었더니 신력이 많이 나빠졌어요 .
(Trong thời gian này tôi đọc sắch liên tục nên thị lực bị xấu đi nhiều )

나:그러니까 주말에 좀 쉬라고 했잖아요 .
(Bởi vì thế tôi đã nói cuối tuần nghỉ một chút rồi còn gì )

* 그러면 : Là dạng rút gọn kết hợp của " 그러하다 / 그리하다 "+(으)면 , nghĩa tương thích là : Vậy thì , nếu vậy thì , trong trường hợp đó . Ở trường hợp nào đó 그러면 có thể được thay thế bằng " 그럼 " mà không sai về nghĩa .
VD:
피곤할 때는 잠깐 쉬세요 , 그러면 피곤이 좀 풀리는 것 같아요 .
( Trong lúc mệt mỏi hãy nghỉ một chút . Trong trường hợp đó mệt mỏi dường như được giả tỏa chút nào )

가 :나는 중국 음식이 싫어.
(Tôi không thích ăn món ăn Trung quốc )
나 : 그럼 (그러면 ) 한식집으로 가지 ,뭐!
( Vậy thì đến quán ăn Hàn đi ,có gì chứ !)

* 그래서 : Sử dụng như 2 trường hợp trên .Nghía tương thích là : Vì thế , do đó
VD:
엄마가 아이에게 야단을 쳤어요 .그래서 아이가 울고있어요 .
(Bà mẹ đã mắng cậu bé . Vì thế bây giờ cậu ấy đang khóc )

가 :개가 놀아서 도망가더군요 .( Con chó bất ngờ nên chạy chốn )
나:그래서요 ? ( Do đó ?)
가 :나도 놀아서 사고를 낼 뻔했어요 (Tôi cũng bất ngời nên suýt chút nữa thì bị tai nạn )

*그런데 : Là dạng rút ngắn của 그러하다 (그러한데 -->그런데) Khi kết hợp với " ㄴ 데 " từ cấu trúc câu 는/(ㅇ)ㄴ 데 . Nghĩa là : Nhưng , tuy vậy , tuy thế , tuy nhiên . Sử dụng như 3 trườn hợp trên .
VD:
가: 요즘 한국 경제 사정은 좋지 않아요 .
( Gần đây hoàn cảnh kinh tế Hàn quốc không được tốt )
나 :그러데 세계는 어때요 ?
( Tuy thế nền kinh tế thế giới thì thế nào ạ ?)

택시로 가려고 해요 .그런데 택시가 오시를 않는군요 .
( Tôi định đi bằng Taxi . Tuy nhiên Taxi lại không đến )
ㅡㅡㅡㅡㅡ

Mọi người vui lòng giải đáp giúp mình cấu trúc tiếng Hàn này:

–(/) 다니까요 = Tôi đã nói bạn rằng là...

비가 온다니까요 = Tôi đã nói bạn là trời đang mưa mà.
거가 아니라니까 = Tôi đã nói cái đó là của tôi mà.

Mình ko hiểu tại sao câu thứ 2 lại biến đổi như thế. Cám ơn nhiều.

Hi, câu thứ 2 ở đây cũng là dạng này mà Kang. Nhưng nó là trường hợp đặc biệt, trường hợp với động từ mà trong tiếng Anh có thể hiểu là động từ "to be", có nghĩa "là"

Động từ này trong tiếng Hàn có hai từ: 아니다 (không là)và 이다 (là)
Trong những trường hợp chia như thế này nó sẽ biến đổi như Kang chia động từ trên đây.

Ví dụ:
진짜라니까요. Tôi đã nói là thật mà
아니라니까요. Tôi đã bảo là không phải mà.

Nhưng với 이다 thì khi chia cần chú ý đến danh từ đứng trước có patchim hay không. Nếu không có patchim thì sử dụng ~라니까요, nhưng nếu có patchim thì cần chú ý chia là ~이라니까요.

Ví dụ:
제 동생이라니까요. Tôi bảo đây là em tôi mà => Danh từ: 동생 có patchim
제 누나니까요. Tôi bảo đây là chị tôi mà => Danh từ: 누나 không có patchim ㅡㅡㅡ

 

Nguyên văn bởi benhinhanh Xem bài viết
nhân tiện cho minh hỏi thêm 1 tí
ví dụ ; 순진 씨 오늘 시장에 안 간다니까 너는 혼자 가라
오늘 시장에 안가니까 너는 혼자 가라
xin các bạn hảy giải thích dùm 가니까 va 간다니까 khác nhau như thế nào về mặt ngữ pháp
cám ơn
Đặc điểm ngữ pháp chung của hai câu mà bạn nêu trên đây là chúng đều dùng cấu trúc Động từ + (으)니까: vì... nên...
Cấu trúc này đã được giải thích khá rõ trên diễn đàn.
Còn ý nghĩa hai câu hỏi của bạn khác nhau như thế nào thì mình hiểu như sau:
Với câu thứ nhất: bạn sử dụng cấu trúc ... 하다고 하니까 ....(vì ... bảo là... nên là...) nên câu này của bạn có nghĩa: Soon Jin, mình đã bảo cậu là hôm nay mình không đi chợ mà thế nên cậu đi một mình đi. => bạn nhấn mạnh điều: bạn đã nói với người đó rồi nên ở đây có cấu trúc gián tiếp: 하다고 하니까 và dạng rút gọn là Vㄴ/은/는 (tùy từng trường hợp)다니까...
Ví dụ một bạn đưa ra có thể viết đầy đủ là:
순진 씨 오늘 시장에 안 간다고 하니까 너는 혼자 가라

Còn câu thứ hai của bạn không có cấu trúc gián tiếp nêu trên nên câu này hiểu đơn gian là: Hôm nay mình không đi chợ đâu nên cậu đi một mình đi.
Câu này chỉ sử dụng cấu trúc V(으)니까 thông thường thôi bạn à.
Đó là ý hiểu của mình nax.
Thân,

ㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡㅡ

Ðề: Ngữ pháp tiếng Hàn

N1 은/는 N2 에게(에) 종다 [나쁘다]

Nghĩa là N1 thì tốt [không tốt] cho N2.

Ví dụ:
Thuốc lá không tốt cho sức khỏe.
(Thuốc lá) 은/는 (sức khỏe)에게(에) 나쁘다.

ㅡㅡㅡ

các sunbae ơi cho e hỏi: cấu trúc N + 따라
때로
= - 마따니
2 cấu trúc

N + 따라
때로 sử dụng như thế nào ạ?
감사합니다

*N+따라: GẮn vào sau thiểu số danh từ chỉ thời gian như" 오늘,그날" hay một ngày đặc biệt nào đó.Diễn đạt ý nghĩa khác với lúc bình thường.
vd:
-점심을 사 주기로 약속했는데 그 날따라 지갑을 안 가지고 나왔단말이야
Tôi đã hứa là mua cơm trưa cho nưng mà hôm đó lại quên ko mang ví.
-한동안 가물더니 결혼식날따라 비가 억수같이 쏟아졌다
Khô hạn một thời gian dài,riêng hôm đám cưới lại mưa như chút nước
*대로: Gắn vào sau động từ tính từ để diễn tả ý nghĩa có vể giống như đọng tác hay trạng thái phía trước:
1.
-생가한 대로 말해 봐요: Hãy nói theo suy nghĩ.
-어떻게 해도 좋으니 하고 싶은 대로 하세요:Làm thế nào cũng tốt,hãy là theo đièu mình muốn.
2.Dùng với nghĩa " Ngay lúc sự việc nào đó vừa xảy ra":
(chỉ dùng với đọng từ và dùng dưới dạng"는 대로")
- 그분이 돌아오는 대로 알려 드리 겠어요.
Ngay khi anh ta về thì tôi sẽ báo cho anh biết ngay.

-한국에 도착하는 대로 저를 찾아오세요
Anh đến hàn quốc thì tim tôi ngay nhé.

- 식사가 끝나는 대로 학교에 갑시다
Ngay sau khi ăn xong chúng ta hãy tới trường

- 빚을 갚은 대로 여기를 떠나겠어요
Trả nợ xong tôi rời đây ngay

- 숙제를 끝나는 대로 사무실에 오세요
Kết thúc bài tập thì đến văn phòng ngay nhé

- 이 집을 파는 대로 한국에 나가겠어요
Sau khi bán xong nhà này tôi sẽ đi khỏi hàn quốc ngay

- 비가 멎는 대로 출발할까요?
Sau khi mưa tạnh chúng ta sẽ xuất phát nhé
- 그가 돌아오는 대로 잡시다
Ngay sau khi anh ta trở về thì chúng ta đi ngủ.

3.Trường hợp dùng trong cácđiiễn đạt nhấn mạnh với nghĩa,cô đến tình trạng giới hạn ở mức độ ko thể làm gì được nữa:
-이젠 나도 모르겠다. 될대로 되어라:
Bây giờ tôi cũng không biết nữa
-노력할 대로 했는데도 일은 안 되었다:
Dù đã nỗ lực hết mức nhung việc vẫn không thành

__________________
Cám ơn bạn nhưng mình thấy có câu
마음 대로
친구 따라
Theo giải thích của bạn thì không có cấu trúc này, tiếng Hàn của mình í ẹ lắm nên thắc mắc. Bạn nào biết thì giải thích giúp nhá. Cám ơn nhiều.

마음 대로 : Cái này có thể dịch là :"Tùy theo ý mình..."
-너의 마음대로 해!: Hãy làm theo ý của cậu đi
-친구 따라 하세요: Hãy làm theo (giống như) bạn.
-그 택시 따라 가세요: Hãy đi theo chiếc taxi đó

ㅡㅡㅡㅡㅡㅡ

[quote=smile67;111663]cho em hỏi cách dùng đuôi 잖 아 ....구 나 ......거 든 .............VÓI..CÂU CO THÊM 기 THÌ NÊN HIỂU THẾ NÀO VÀ CÂU KÊT THÚC CÓ 던

Mình thấy cau hỏi này hay, ma ko co ai trả lời nhì. Người Hàn hay dùng những đuôi từ này lắm. Tiếng Hàn của mình cũng cùi bắp lắm nhưng mình trả lời thử nhé. sai thì sửa giùm nhé.
- ....잖아(요): ...mà. Khi đã nòi rồi mà người nghe hỏi lại, nhấn mạnh ý mình muốn nói. vd: a: email로 보내 주라..
b: 금방 보냈 잖아요..다시 확인 해보세요.
- ...구나: tỏ ý ngạc nhiên khi nhìn thấy vật gì đó.(khác với suy nghĩ hiện tại)
vd: 마있구나..있구나..(tự nói với bản thân)
- ...거든(요): là đuôi kết thúc câu,ngầm hiểu ý còn tiếp diễn, là nguyên nhân lí do co câu nói tiếp theo..
vd: 어제 전화 많 했거든..., 왜 전화 안 받어?


 

다음검색
현재 게시글 추가 기능 열기

댓글

댓글 리스트
맨위로

카페 검색

카페 검색어 입력폼