Phạm trù : 통어적 구문 (Cấu trúc ngữ pháp)
Cấu tạo : Vi tố liên kết 거나 + Trợ động từ 하다 + Vĩ tố liên kết 면 .
Là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết 거나 diễn tả sự liệt kê 2 hành động, trạng thái hoặc sự vật trở lên với 하면 diễn tả điều kiện giả định..
Ngoài ra cũng còn được dùng dưới dạng 거나, 거나 하면.
Ý nghĩa : Là cách nói diễn tả nếu thực hiện một hành động nào đó ở mệnh đề phía trước thì ảy ra kết quả ở mệnh đề phía sau. Lúc này hàm xúc nghĩa ngoài hành động hay trạng thái của động từ, tính từ mà 거나 하면 kết hợp ra còn có thêm hành động hay trạng thái khác.
Ví dụ :
도움이 필요하거나 하면 그 친구한테 전화를 합니다.
Hễ cần giúp đỡ là tôi gọi điện cho người bạn đó.
너는 시험을 못 보았거나 하면 나한테 신경질을 부리더라.
Hễ mi không thi được là nổi cáu với ta.
사람들은 보너스를 탔거나 생각지 않던 돈이 생겼거나 하면 한 턱을 내지요.
Hễ người ta lãnh tiền thưởng hoặc có được tiền ngoài mong đợi là đãi ngay một chầu.
잠을 못 잤거나 좀 피곤하거나 하면 꼭 머리가 아픕니다.
Hễ ngủ không được hoặc hơi mệt mỏi là tôi lại đau đầu.